Thực đơn
Doraemon (loạt phim 2005) Sản xuấtMặc dù loạt phim này dựa trên manga nguyên tác song cũng có nhiều khác biệt. Nhiều chương truyện đã được chuyển thể thành tập phim nhưng nội dung được mở rộng với nhiều cải thiện và mang tính giáo dục hơn cho câu chuyện. Thêm vào đó một số tiểu tiết trong manga cũng được lược bớt hoặc hạn chế. Điển hình là các món bảo bối của Doraemon, tuy hình dạng giống nguyên gốc nhưng tính năng được thay đổi, hay thói quen hút thuốc của ba của Nobita (trong manga ông là người thường hút thuốc nhiều nhất) được tiết chế.
Cũng giống như loạt phim trước một số tập được chuyển thể từ cùng một chương truyện đến hơn hai lần. Ví dụ như tập "Cỗ máy thời gian biến mất" được sản xuất lần đầu vào năm 2005 và phiên bản làm lại phát sóng vào năm 2013.
Diễn viên lồng tiếng cho năm nhân vật chính Doraemon, Nobita, Shizuka, Gian và Suneo được chọn sàng lọc từ 590 ứng viên.[4]
Nhân vật | Diễn viên lồng tiếng Nhật |
---|---|
Doraemon | Mizuta Wasabi |
Nobita | Ohara Megumi |
Shizuka | Kakazu Yumi |
Suneo | Seki Tomokazu |
Jaian | Subaru Kimura |
Dekisugi | Hagino Shimako |
Tamako (mẹ của Nobita) | Mitsuishi Kotono |
Nobisuke (ba của Nobita) | Matsumoto Yasunori |
Sewashi | Matsumoto Sachi |
Dorami | Chiaki |
Shami | Mika Kâni |
Mini Dora | Akai Tomato |
Mẹ của Shizuka | Orikasa Ai |
Ba của Shizuka | Tahara Aruno |
Mẹ của Suneo | Takayama Minami |
Ba của Suneo | Tanaka Hideyuki |
Sunekichi | Yamazaki Takumi |
Mẹ của Jaian | Takeuchi Miyako |
Ba của Jaian | Tsuji Shinpachi |
Jaiko | Yamazaki Vanila[5] |
Thầy giáo | Takagi Wataru |
Ông Kaminari | Hōki Katsuhisa |
Mimi | Maruta Mari |
Kênh phát sóng | Ngày phát sóng | Thời gian |
---|---|---|
TV Asahi | 22 tháng 4 năm 2005 ~ nay | thứ sáu 7 giờ ~ 7 giờ 30 tối |
15 tháng 4, 2005 ~ nay | thứ sáu 7 giờ ~ 8 giờ tối (1 giờ phát sóng tập đặc biệt) | |
30 tháng 12 năm 2013 30 tháng 12 năm 2014 | Mỗi năm vào ngày 30 tháng 12 từ 5 giờ 30 ~ 6 giờ 30 tối (phát sóng tập đặc biệt) | |
10 tháng 4 năm 2015 | thứ sáu 7 giờ ~ 7 giờ 45 tối |
Trong sêri mới Doraemon (2005), nhiều bài hát mở đầu mới được sử dụng, ngoại trừ bài đầu tiên.
Bài hát mở đầu | ||||
---|---|---|---|---|
# | Tên bài hát | Trình bày | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc |
1. | "Doraemon no Uta" (ドラえもんの歌, "Doraemon no Uta"?) | 12 Girls Band | 15 tháng 4 năm 2005 | 21 tháng 10 năm 2005 |
2 | "Hagushichao" (ハグしちゃお, "Hagushichao"?) | Natsukawa Rimi | 28 tháng 10 năm 2005 | 20 tháng 4 năm 2007 |
3. | "Yume wo Kanaete Doraemon" (夢をかなえてドラえもん, "Yume wo Kanaete Doraemon"?) | Mao | 11 tháng 5 năm 2007 | 3 tháng 4 năm 2009 |
1 tháng 5 năm 2009 | 18 tháng 9 năm 2009 | |||
16 tháng 10 năm 2009 | 5 tháng 3 năm 2010 | |||
23 tháng 4 năm 2010 | 29 tháng 4 năm 2011 | |||
6. | Hoshino Gen | "Doraemon" (ドラえもん, "Doraemon"?) | 5 tháng 10 năm 2019 | |
Bài hát kết thúc | ||||
1. | "Odore Dore Dora Doraemon Ondo 2007" (踊れ・どれ・ドラ ドラえもん音頭2007, "Odore Dore Dora Doraemon Ondo 2007"?) | Mizuta Wasabi (水田わさび, Mizuta Wasabi?) | 5 tháng 8 năm 2005 | |
2. | "Doraemon Ekaki-uta" (ドラえもん・えかきうた", "Doraemon Ekaki-uta"?) | Mizuta Wasabi (水田わさび, Mizuta Wasabi?) | 23 tháng 4 năm 2010 | |
Đây là danh sách bài hát chỉ phát vào vài buổi phát sóng, thường dùng nhạc phim điện ảnh Doraemon làm phần kết thúc.
Bài hát mở đầu | ||||
---|---|---|---|---|
# | Tên bài hát | Trình bày | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc |
1. | Himawari no Yakusoku | Hata Motohiro | 1 tháng 8 năm 2014 | 29 tháng 8 năm 2014 |
2. | "Yume o Kanaete Doraemon" | Mizuta Wasabi, Ohara Megumi, Yumi Kakazu, Seki Tomokazu, Kimura Subaru | 17 tháng 10 năm 2015 | 29 tháng 4 năm 2016 |
3. | "Doraemon no Uta 40th" (ドラえもんのうた 40th, "Doraemon no Uta 40th"?) | Mizuta Wasabi, Ohara Megumi, Yumi Kakazu, Seki Tomokazu, Kimura Subaru | 5 tháng 4 năm 2019 | |
Bài hát kết thúc | ||||
1 | "F-gumi Aiueo" ( F組 あいうえお, "F-gumi Aiueo"?) | 7 tháng 10 năm 2011 | ||
2 | "Yume wo Kanaete Doraemon" (夢をかなえてドラえもん, "Yume wo Kanaete Doraemon"?) | Mao | 30 tháng 12 năn 2011 | |
3 | "Ikiteru Ikiteku (生きてる生きてく, "Ikiteru Ikiteku?) | Fukuyama Masaharu | 3 tháng 2 năm 2012 | |
4 | "Jaian ni Boe Boe" (ジャイアンにボエ ボエ, "Jaian ni Boe Boe"?) | Jaian (lồng tiếng bởi Kimura Subaru) | 15 tháng 6 năm 2012 | |
5 | "Friend of the heart" (フレンド・オブ・ザ・ハ~ト, "Friend of the heart"?) | Jaian (lồng tiếng bởi Kimura Subaru) và Honekawa Suneo (lồng tiếng bởi Seki Tomokazu) | 3 tháng 11 năm 2012 | |
6 | "Mirai no Museum" (未来のミュージアム, "Mirai no Museum"?) | Perfume | 11 tháng 1 năm 2013 | |
7 | "Happy ☆ Lucky • Birthday!" (ハッピー☆ラッキー·バースデー!, "Happy ☆ Lucky • Birthday!"?) | TBA | 13 tháng 9 năm 2013 | |
8 | "Hikari no signal" (光のシグナル, "Hikari no signal"?) | Kis-My-Ft2 | 17 tháng 1 năm 2014 | |
9 | "Yume wo Kanaete Doraemon gasshō version" (夢をかなえてドラえもん合唱バージョン, "Yume wo Kanaete Doraemon gasshō version"?) | Hibari Junior Chorus | 16 tháng 5 năm 2014 | |
10 | "Yume wo Kanaete Doraemon" (夢をかなえてドラえもん, "Yume wo Kanaete Doraemon"?) | Mizuta Wasabi, Ohara Megumi, Yumi Kakazu, Seki Tomokazu, Kimura Subaru | 24 tháng 10 năm 2014 | |
11 | "360°" | Miwa | 30 tháng 12 năm 2014 | |
12 | "Himawari no Yakusoku" (ひまわりの約束, "Himawari no Yakusoku"?) | Hata Motohiro | 21 tháng 8 năm 2015 | |
13 | "Untaka Dance" (ウンタカダンス, "Untaka Dance"?) | Tanahashi Hiroshi, Makabe Togi, Kojima Yoshio, Eva | 31 tháng 10 năm 2015 | |
14 | "Sora E" (空へ, "Sora E"?) | Yamazaki Masayoshi | 26 tháng 2 năm 2016 | |
15 | "Paopao Dance" (パオパオダンス, "Paopao Dance"?) | Mao và Hibari children chorus | 28 tháng 10 năm 2016 | |
16 | "Boku no Kokoro Tsukutteyo" (僕の心をつくってよ, "Boku no Kokoro Tsukutteyo"?) | Hirai Ken | 3 tháng 3 năm 2017 | |
17 | "Arigatō, ōre!" (ありがとう、オーレ!, "Arigatō, ōre!"?) | Kimura Subaru | 9 tháng 6 năm 2017 | |
18 | "Doraemon" (ドラえもん, "Doraemon"?) | Hoshino Gen | 2 tháng 2 năm 2018 | |
19 | "O tonari no Princess" (おとなりのプリンセス, "O tonari no Princess"?) | Kakazu Yumi | 25 tháng 5 năm 2018 | |
20 | "Nobitakun 0-ten" (のび太くん0点, "Nobitakun 0-ten"?) | Ohara Megumi | 3 tháng 8 năm 2018 | |
21 | "Ding! Dong! Christmas no mahō" (Ding!Dong!クリスマスの魔法, "Ding! Dong! Christmas no mahō"?) | Mizuta Wasabi, Ohara Megumi, Kakazu Yumi, Kimura Subaru, Seki Tomokazu | 30 tháng 11 năm 2018 | |
22 | The Gift | Hirai Dai | 22 tháng 2 năm 2019 | |
23 | "Boku Doraemon 40th" (ぼくドラえもん 40th, "Boku Doraemon 40th"?) | Mizuta Wasabi | 10 tháng 5 năm 2019 | |
Ngoài ra, cuối mỗi tập phim có thể có một số chương trình trò chơi thú vị. Sau đây là danh sách các chương trình đó (theo thứ tự 2005 về sau):
Thực đơn
Doraemon (loạt phim 2005) Sản xuấtLiên quan
Doraemon Doraemon (nhân vật) Doraemon: Chú khủng long của Nobita Doraemon: Nobita và Mặt Trăng phiêu lưu ký Doraemon: Nobita và những hiệp sĩ không gian Doraemon: Nobita và đảo giấu vàng Doraemon (loạt phim 2005) Doraemon: Nobita và bản giao hưởng Địa Cầu Doraemon: Nobita và những bạn khủng long mới Doraemon tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Doraemon (loạt phim 2005) http://www.animenewsnetwork.com/news/2005-03-13/do... http://www.animenewsnetwork.com/news/2014-05-11/do... http://dora-world.com/doradio/ http://en.rocketnews24.com/2014/05/09/disney-xd-to... http://www.tv-asahi.co.jp/apps/page/back_number.ph... http://www.tv-asahi.co.jp/doraemon/ http://www.tv-asahi.co.jp/reading/wasadora93/ http://www.shin-ei-animation.jp/doraemon/ http://www.shin-ei-animation.jp/modules/products/i... https://www.animenewsnetwork.com/encyclopedia/anim...